Báo cáo thường niên năm 2011

Căn cứ Thông tư 09/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính và Công văn số 348/SGDHN-QLNY ngày 22/03/2012 của Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, về việc công bố thông tin định kỳ 2012. Công ty cổ phần LICOGI 14 đăng tải nội dung báo cáo thường niên năm 2011 như sau:

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011

CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 14

I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY:

1. Những sự kiện quan trọng:

1.1. Việc thành lập:

Công ty Cổ phần LICOGI 14 có tiền thân là Xí nghiệp thi công cơ giới số 14 được thành lập theo quyết định số 184/BXD-TCCB ngày 11/2/1982 của Bộ xây dựng với nhiệm vụ thi công san lấp mặt bằng, đào móng các hạng mục công trình nhà máy tuyển quặng APatít địa bàn Tằng Loỏng – Bảo Thắng – Lào Cai.

Ngày 02/01/1996, Bộ trưởng Bộ Xây Dựng có quyết định số 01/BXD-TCLĐ đổi tên thành Công ty cơ giới và xây lắp số 14.

1.2. Chuyển đổi sở hữu thành công ty cổ phần:

Thực hiện nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của chính phủ về việc chuyển Công ty nhà nước thành Công ty cổ phần, Bộ Xây Dựng có quyết định số 1453/QĐ-BXD ngày 18/7/2005 và quyết định số 1703/QĐ-BXD ngày 09/9/2005 chuyển Công ty cơ giới và xây lắp số 14 thành Công ty cổ phần LICOGI 14, có trụ sở chính tại: Số 2068 Đại lộ Hùng Vương – phường Nông Trang – thành phố Việt Trì – tỉnh Phú Thọ.

1.3. Niêm yết: Theo Quyết định  số 314/QĐ-SGDHN ngày 01/7/2011, Công ty cổ phần LICOGI 14 đã được chấp nhận đăng ký giao dịch cổ phiếu Công ty cổ phần LICOGI 14 tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội.

1.4. Các sự kiện khác:

2. Quá trình phát triển:

2.1. Ngành nghề kinh doanh:

Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1803000339 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Phú Thọ cấp lần đầu vào ngày 12 tháng 9 năm 2005, đăng ký thay đổi lần 4 vào ngày 26 tháng 8 năm 2009, Công ty được kinh doanh các ngành nghề sau:

–          Chuẩn bị mặt bằng công trình (san ủi, đào đắp, bốc xúc đất đá…)

–         Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợ, đường dây và lắp đặt trạm biến áp đến 35KV và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác; lắp đặt thiết bị và hoàn thiện các công trình xây dựng (kể cả trang trí, nội ngoại thất);

–         Đầu tư kinh doanh phát triển nhà, khu đô thị mới, khu cụm công nghiệp, các dự án thủy điện, nhiệt điện;

–         Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng (ống cống bê tông cốt thép, gạch bloc và các loại vật liệu xây dựng khác); sản xuất gạch tuynel;

–         Khai thác, chế biến đá các loại;

–         Sản xuất, gia công chế tạo và lắp đặt các sản phẩm cơ khí xây dựng (ván khuôn, giàn giáo, khung nhà công nghiệp và các kết cấu định hình khác);

–         Kinh doanh vật tư, máy móc phục vụ sản xuất và tiêu dùng; xăng dầu mỡ các loại;

–         Dịch vụ sửa chữa, lắp đặt máy móc, thiết bị, cho thuê thiết bị, máy công trình;

–         Vận tải hàng hóa đường bộ;

–         Dịch vụ khảo sát địa chất, địa hình; thí nghiệm vật liệu xây dựng, nền móng công trình;

–         Dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ;

–         Khai thác quặng sắt, quặng kim loại đen khác;

–         Khai thác mỏ apatit; khai thác khoáng chất và khoáng phân bón khác;

–         Trồng rừng và chăm sóc rừng; khai thác gỗ và lâm sản khác; hoạt động dịch vụ lâm nghiệp;

–         Thi công xây dựng, nâng cấp, cải tạo các công trình môi trường, công trình công cộng (sân vườn, vườn hoa cây xanh, công viên);

2.2. Tình hình hoạt động:

Nhìn chung trong suốt thời gian từ khi thành lập đến nay, Công ty cổ phần LICOGI 14 vẫn luôn giữ vững được sự tăng trưởng và ổn định.

Song song với quá trình phát triển về sản xuất kinh doanh, các chế độ chính sách của Công ty đối với người lao động ngày càng được hoàn thiện, thu nhập của người lao động ngày càng được nâng cao.

3. Định hướng phát triển:

3.1. Các mục tiêu chủ yếu của Công ty:

Để ngày càng ổn định và phát triển, Công ty đang hướng tới các mục tiêu sau đây:

– Tổ chức các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận thông qua mở rộng hình thức sở hữu và huy động vốn, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và phương pháp quản lý tiên tiến.

– Tạo công ăn việc làm, duy trì quyền làm chủ của người lao động trong công ty.

– Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với Nhà nước và đảm bảo lợi nhuận cho Công ty, đảm bảo duy trì và ngày càng tăng lợi tức cho các cổ đông.

– Từng bước hướng tới việc phát triển sản xuất theo hướng xây dựng thương hiệu riêng nhằm gia tăng giá trị trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

3.2. Chiến lược phát triển trung và dài hạn:

Trong thời gian trước mắt cũng như về lâu dài, công ty sẽ tiếp tục thực hiện những chiến lược phát triển đã vạch ra:

– Phát triển và nâng cao năng lực của Công ty;

– Đầu tư phát triển nguồn nhân lực;

– Huy động, tăng vốn Điều lệ nâng cao khả năng đầu tư, sản xuất kinh doanh của Công ty;

– Tiếp tục đẩy mạnh đầu tư, sản xuất, kinh doanh trong những lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu, đồng thời mở rộng và phát triển thêm các ngành sản xuất kinh doanh mới có nhiều tiềm năng.

– Thường xuyên theo dõi, nắm bắt diễn biến thị trường trong nước và thế giới nhằm dự đoán đúng xu hướng thị trường để đưa ra các quyết định phù hợp;

– Tăng cường công tác quản lý các mặt, đặc biệt là quản lý chi phí, quản lý nợ và đổi mới chất lượng nguồn nhân lực nhằm đáp ứng tốt yêu cầu sản xuất kinh doanh.

 

II. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:

1. Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm:

1.1. Lợi nhuận sau thuế: 3.193.804.598 đ

1.2. Tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm cuối năm:

 

Đơn vị tính: đồng

STT

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

122.696.008.379

2

Các khoản giảm trừ

                    –

3

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

122.696.008.379

4

Giá vốn hàng bán

113.641.472.228

5

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

 9.054.536.151

6

Doanh thu hoạt động tài chính

754.890.761

7

Chi phí tài chính

    1.158.508.099

Trong đó: Chi phí lãi vay

    1.158.508.099

8

Chi phí bán hàng

   513.383.133

9

Chi phí quản lý doanh nghiệp

 4.271.899.380

10

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

3.865.636.300

11

Thu nhập khác

5.642.000

12

Chi phí khác

          –

13

Lợi nhuận khác

5.642.000

14

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

   3.871.278.300

15

Chi phí thuế TNDN hiện hành

      677.473.702

16

Chi phí thuế TNDN hoãn lại

                    –

17

Lợi nhuận sau thuế TNDN

   3.193.804.598

18

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

              1.109

19

Cổ tức trên cổ phiếu

880

 

 

 C¸c chØ tiªu tµi chÝnh c¬ b¶n:

STT

ChØ tiªu

ĐƠN VỊ

Kú b¸o c¸o

1

C¬ cÊu tµi s¶n:

 

 

 – Tµi s¶n dµi h¹n/Tæng tµi s¶n

%

11,21

 – Tµi s¶n ng¾n h¹n/Tæng tµi s¶n

%

88,79

2

C¬ cÊu nguån vèn:

 

 

 – Nî ph¶i tr¶/Tæng nguån vèn

%

91,62

 – Nguån vèn chñ së h÷u/Tæng nguån vèn

%

8,38

3

Kh¶ n¨ng thanh to¸n:

 – Kh¶ n¨ng thanh to¸n nhanh

lÇn

0,14

 – Kh¶ n¨ng thanh to¸n hiÖn hµnh

lÇn

1,03

4

Tû suÊt lîi nhuËn:

 

 

 – Tû suÊt lîi nhuËn sau thuÕ/Tæng tµi s¶n

%

0,82

 – Tû suÊt lîi nhuËn sau thuÕ/Doanh thu thuÇn

%

2,10

 – Tû suÊt lîi nhuËn sau thuÕ/Nguån vèn chñ së h÷u

%

9,76

2. Tình hình thực hiện so với kế hoạch:

STT

Chỉ tiêu

Đv tính

Kế hoạch

Thực hiện

% đạt

1

Doanh thu

tỷ đồng

145

122,696

84,61

2

Lợi nhuận trước thuế

tỷ đồng

4,2

3,871

92,16

3

Số lao động trong biên chế

người

190

200

105,26

4

Thu nhập bình quân

triệu đồng/người/ tháng

3,1

3,5

112,90

5

Mức cổ tức

%

10

8,8

88

3. Những thay đổi chủ yếu trong năm:

Năm 2011 Công ty cổ phần LICOGI 14 đã thực hiện niêm yết cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội

4. Triển vọng và kế hoạch trong tương lai (thị trường dự tính, mục tiêu…):

Ngay từ đầu năm 2012, nền kinh tế thế giới, kinh tế Việt Nam và bản thân ngành xây dựng đã có những diễn biến rất phức tạp. Giá cả các loại vật tư để phục vụ sản xuất tăng cao, chế độ chính sách không theo kịp gây rất nhiều khó khăn cho sản xuất, kinh doanh.

Do đó, năm 2012 là năm sẽ gặp rất nhiều khó khăn, bất lợi mà không thể lường trước được. Để giữ vững được tốc độ tăng trưởng, Hội đồng quản trị Công ty tiếp tục thực hiện tốt công tác quản lý, điều hành, kiện toàn cơ cấu tổ chức Công ty, đảm bảo gọn nhẹ, năng động và hiệu quả.

 

 

 

Những chỉ tiêu đề ra cho năm 2012 như sau:

 

 

1 Giá trị sản xuất kinh doanh

tỷ đồng

226,234

2 Doanh thu

tỷ đồng

165

3 Lợi nhuận trước thuế

tỷ đồng

4,565

4 Cổ tức

%

10

5 Thu nhập bình quân (1000 đồng/người/tháng)

triệu đồng

4,2

 

III. BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC:

1. Báo cáo tình hình tài chính:

1.1. Phân tích những biến động – những thay đổi lớn so với dự kiến và nguyên nhân dẫn đến biến động): Năm 2011, Công ty đã đảm bảo một số chỉ tiêu như cổ tức, lợi nhuận (như đã nói ở trên) mặc dù do tình hình khủng hoảng tài chính, giá cả tăng cao.

1.2. Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12 của năm báo cáo:

 

Đơn vị tính: VNĐ

 

STT

DIỄN GIẢI

SỐ TIỀN

 

TÀI SẢN

 

A

 TÀI SẢN NGẮN HẠN

346.704.239.991

I

Tiền và các khoản tương đương tiền

48.066.258.636

1

Tiền

48.066.258.636

2

Các khoản tương đương tiền

II

Các khoản phải thu ngắn hạn

37.182.470.196

1

Phải thu của khách hàng

32.028.707.297

2

Trả trước cho người bán

4.094.931.572

3

Các khoản phải thu khác

1.058.831.327

4

Dự phòng các khoản phải thu khó đòi

III

Hàng tồn kho

252.828.319.344

1

Hàng tồn kho

252.828.319.344

IV

Tài sản ngắn hạn khác

8.627.191.815

1

Thuế GTGT được khấu trừ

2

Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước

4.844.935.537

3

Tài sản ngắn hạn khác

3.782.256.278

B

TÀI SẢN DÀI HẠN

43.761.270.601

I

Tài sản cố định

30.927.937.601

1

Tài sản cố định hữu hình

23.684.624.409

Nguyên giá

79.920.146.037

Giá trị hao mòn luỹ kế

(56.235.521.628)

2

Tài sản cố định vô hình

189.328.000

Nguyên giá

282.925.590

Giá trị hao mòn luỹ kế

(93.597.590)

3

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

7.053.985.192

II

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

12.833.333.000

Đầu tư dài hạn khác

12.833.333.000

III

Tài sản dài hạn khác

1

Chi phí trả trước dài hạn

 

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

390.465.510.592

   

 

NGUỒN VỐN  

A

NỢ PHẢI TRẢ

357.755.805.622

I

Nợ ngắn hạn

338.058.509.246

1

Vay và nợ ngắn hạn

4.646.222.616

2

Phải trả cho người bán

24.644.807.200

3

Người mua trả tiền trước

294.848.457.991

4

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

3.741.216.691

5

Phải trả người lao động

6

Các khoản phải trả, phải nộp khác

9.880.627.674

7

Quỹ khen thưởng phúc lợi

297.177.074

II

Nợ dài hạn

19.697.296.376

1

Vay và nợ dài hạn

2.013.000.000

2

Dự phòng trợ cấp mất việc làm

197.577.399

3

Doanh thu chưa thực hiện

17.486.718.977

B

VỐN CHỦ SỞ HỮU

32.709.704.970

I

Vốn chủ sở hữu

32.709.704.970

1

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

28.800.000.000

2

Thặng dư vốn cổ phần

840.689.000

3

Quỹ đầu tư phát triển

2.046.931.097

4

Quỹ dự phòng tài chính

1.000.991.230

5

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

21.093.643

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

390.465.510.592

1.3. Những thay đổi về vốn cổ đông/vốn góp: Không

1.4. Tổng số cổ phiếu theo từng loại (cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi…): Công ty chỉ có 2.880.000 cổ phiếu phổ thông

1.5. Tổng số trái phiếu đang lưu hành theo từng loại (trái phiếu có thể chuyển đổi, trái phiếu không thể chuyển đổi…): không

1.6. Số lượng cổ phiếu đang lưu hành theo từng loại: Công ty có 2.380.000 cổ phiếu phổ thông

1.7. Số lượng cổ phiếu dự trữ, cổ phiếu quỹ theo từng loại (nếu có): Công ty không có cổ phiếu quỹ

2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:

Năm 2011 là năm Công ty chưa đạt các chỉ tiêu như dự kiến do gặp rất nhiều khó khăn trong cơn bão khủng hoảng kinh tế, chi phí sản xuất đầu vào do trượt giá, lạm phát, lãi vay Ngân hàng tăng cao, dẫn đến giá thành sản phẩm tăng, giảm lợi nhuận… Ban lãnh đạo Công ty đã cố gắng lo đủ công ăn việc làm, đảm bảo việc làm thường xuyên cho người lao động, tìm mọi biện pháp để giảm chi phí, tạo mọi điều kiện tốt nhất để người lao động yên tâm công tác, gắn bó với Công ty, ổn định, đảm bảo mức sống cho người lao động.

3. Những tiến bộ Công ty đã đạt được: 

– Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý: Công ty đã ban hành và thực hiện một cách hệ thống và đồng bộ các Quy chế quản lý: Quản lý tài chính; Quản lý kinh tế – kỹ thuật; Quản lý tổ chức và lao động; Quản lý an toàn và bảo hộ lao động; Quản lý xe máy, thiết bị; Quy chế giao nhận khoán nội bộ; Chế độ báo cáo thống kê…Từ đó đã hình thành hệ thống đồng bộ, khép kín các Quy chế quản lý đó. Công tác quản lý và ý thức chấp hành của mỗi cán bộ công nhân viên đã được nâng cao và hoàn thiện, đi vào nề nếp, mang lại hiệu quả thiết thực.

Thông qua việc thực hiện các quy chế này, công tác quản lý và mối quan hệ về kinh tế giữa Công ty với các đơn vị cũng được rõ ràng và minh bạch, tạo niềm tin và phát huy hết mọi khả năng chủ động, sáng tạo của các đơn vị trong và ngoài công ty.

4. Kế hoạch phát triển trong tương lai:

4.1 Chiến lược phát triển nâng cao năng lực Công ty:

– Công ty sẽ thực hiện mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh trong một số ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh mới, đó là: Đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện; khai thác quặng mỏ; sản xuất gạch bloc.

– Thực hiện chuyển đổi cơ cấu tổ chức của Công ty, nâng cao năng lực và vị thế cạnh tranh, phạm vi hoạt động và sản xuất đa dạng.

– Củng cố và xây dựng bộ máy tham mưu giúp việc cho Ban lãnh đạo Công ty gọn nhẹ nhưng thực sự tinh nhuệ, đủ mạnh, có trình độ chuyện môn vững vàng để đảm đương và hoàn thành các công việc thật sự chất lượng, hiệu quả.

4.2 Chiến lược phát triển trong sản xuất kinh doanh:

– Phát huy ngành nghề truyền thống mà đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công, xây lắp, đồng thời mở rộng thị trường và địa bàn hoạt động trong lĩnh vực thi công xây lắp tại các khu vực truyền thống có tiềm năng phát triển mạnh: tỉnh Phú Thọ, tỉnh Lai Châu, tỉnh Lào Cai, tỉnh Yên Bái, Tuyên Quang…

– Tiếp tục thực hiện đầu tư đạt hiệu quả vào các lĩnh vực có tính bền vững và tiềm năng lâu dài, cụ thể là thủy điện, bất động sản, khai thác và sản xuất vật liệu đá xây dựng, kinh doanh thương mại xăng dầu mỡ các loại.

4.3 Chiến lược đầu tư, đào tạo phát triển nguồn nhân lực:

– Nâng cao thu nhập CBCNV, có cơ chế ưu đãi khuyến khích động viên cán bộ, nhân viên, công nhân kỹ thuật khi phải đảm nhận nhiệm vụ, đảm đương các công việc có tính chất phức tạp và nằm tại các vùng khó khăn, yên tâm công tác.

– Tạo điều kiện và môi trường làm việc để mỗi cá nhân có cơ hội tự phát triển, hoàn thiện, nâng cao trình độ nghiệp vụ của mình.

– Thường xuyên gửi cán bộ công nhân viên đi tập huấn ngắn hạn, dài hạn để nâng cao chất lượng cán bộ, trình độ chuyên môn.

– Hợp tác đào tạo hoặc gửi đi đào tạo khối công nhân kỹ thuật để có thể tiếp cận và vận hành các dây truyền sản xuất mới, hiện đại.

4.4 Chiến lược huy động vốn, tăng vốn điều lệ của Công ty cổ phần:

Huy động nguồn vốn từ các cá nhân, tổ chức… để huy động bổ sung nguồn vốn đầu tư cho các dự án tiềm năng mà công ty đang triển khai.

IV. BÁO CÁO TÀI CHÍNH:

Các báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh báo cáo tài chính; Báo cáo kiểm toán theo quy định của pháp luật về kế toán.

(Có báo cáo tài chính kèm theo)

V. BẢN GIẢI TRÌNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN:

1. Kiểm toán độc lập:

– Đơn vị kiểm toán độc lập: Công ty TNHH kiểm toán và định giá Việt Nam

– Ý kiến kiểm toán độc lập:

– Các nhận xét đặc biệt:

(Trong báo cáo tài chính kèm theo)

2. Kiểm toán nội bộ:

– Ý kiến kiểm toán nội bộ:

– Các nhận xét đặc biệt:

VI. CÁC CÔNG TY CÓ LIÊN QUAN:

1. Công ty nắm giữ trên 50% vốn cổ phần/vốn góp của Công ty: Không có

2. Công ty có trên 50% vốn góp do Công ty nắm giữ: Không có

3. Tình hình đầu tư vào các công ty có liên quan:

Công ty Cổ phần Licogi 14 đã thực hiện đầu tư vốn vào Công ty Cổ phần Thủy điện Bắc Hà, với tổng số vốn đầu tư là 12.833.333.000 đồng chiếm 2% số vốn Điều lệ của Công ty Cô phần Thủy điện Bắc Hà.

4. Tóm tắt về hoạt động và tình hình tài chính của các công ty liên quan:

Công ty cổ phần thủy điện Bắc Hà hiện nay đang trong giai đoạn đẩy nhanh tiến độ thi công công trình, dự kiến công trình thủy điện Bắc Hà sẽ được hoàn thành và đưa điện hòa vào lưới điện quốc gia 220KV vào quý 2 năm 2012.

Trong tương lai, Công ty Cổ phần thủy điện Bắc Hà sẽ mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh sang nhiều ngành và lĩnh vực khác.

VII. TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ:

1. Cơ cấu tổ chức của Công ty:

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần LICOGI 14
2. Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành:

2.1 . Ông Đặng Đắc Bằng – Chủ tịch HĐQT:

Ngày, tháng, năm sinh: 03/12/1950

Số chứng minh thư nhân dân:  201557634 Ngày cấp:    24/5/2005   Nơi cấp: Đà Nẵng

Nơi sinh: Đa Tốn – Gia Lâm – Hà Nội

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Đa Tốn – Gia Lâm – Hà Nội

Địa chỉ thường trú: Phường Hòa Cường, quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng

Chỗ ở hiện tại: 658/20, Phố Trương Định, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội

Trình độ văn hoá: 10/10

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư xây dựng

Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty: Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần LICOGI 14

Chức vụ nắm giữ ở các tổ chức khác: Phó Tổng giám đốc Tổng Công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng

Số cổ phần nắm giữ                        : 475.200 cổ phần

Sở hữu cá nhân                      : 0 cổ phần

Đại diện sở hữu                     : 475.200 cổ phần

2.2. Ông Phạm Gia Lý – Phó chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc:

Ngày, tháng, năm sinh:   01/9/1961

Số CMND:  130 876 559   Ngày cấp: 21/3/2009              Nơi cấp: CA Phú Thọ

Nơi sinh: Văn Khúc, Cẩm Khê, Phú Thọ

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Văn Khúc, Cẩm Khê, Phú Thọ

Địa chỉ thường trú: Phường Vân Cơ, Việt Trì, Phú Thọ

Chỗ ở hiện tại: Số 2765 đường Hùng Vương, Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

Trình độ văn hoá: 10/10

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư kinh tế xây dựng

Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty: Phó chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Công ty.

Chức vụ nắm giữ ở các tổ chức khác:  Không

Số cổ phần nắm giữ: 377.110 cổ phần. Trong đó:

Sở hữu cá nhân: 60.310 cổ phần;

Đại diện sở hữu: 316.800 cổ phần;

2.3. Ông Nguyễn Văn Tuấn – Thành viên HĐQT, Phó Tổng Giám đốc:

Ngày, tháng, năm sinh:   01/02/1961

Số CMND:  130 192 317             Ngày cấp: 07/12/2005   Nơi cấp: CA Phú Thọ

Nơi sinh: Xuân Huy, Lâm Thao, Phú Thọ

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Xuân Huy, Lâm Thao, Phú Thọ

Địa chỉ thường trú: Phường Vân Cơ, Việt Trì, Phú Thọ

Chỗ ở hiện tại:   Phường Vân Cơ, Việt Trì, Phú Thọ

Trình độ văn hoá: 10/10

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư máy xây dựng

Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty: Thành viên HĐQT kiêm Phó Tổng GĐ Công ty.

Chức vụ nắm giữ ở các tổ chức khác: Không

Số cổ phần nắm giữ: 6.030 cổ phần. Trong đó:

Sở hữu cá nhân                         : 6.030 cổ phần;

Đại diện sở hữu                        : 0 cổ phần

2.4. Ông Nguyễn Vũ Quảng – Thành viên HĐQT, Phó Tổng giám đốc:

Ngày, tháng, năm sinh:   22/8/1964

Số CMND: 063437039 Ngày cấp: 19/09/2011 Nơi cấp: CA tỉnh Lào Cai

Nơi sinh: Đồng Quang, Quốc Oai, Hà Tây

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Đồng Quang, Quốc Oai, Hà Tây

Địa chỉ thường trú: Phố Lu, Bảo Thắng, Lào Cai

Chỗ ở hiện tại:   Phố Lu, Bảo Thắng, Lào Cai

Trình độ văn hoá: 10/10

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư khai thác lộ thiên

Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty: Thành viên HĐQT kiêm Phó Tổng GĐ Công ty.

Chức vụ nắm giữ ở các tổ chức khác: Không

Số cổ phần nắm giữ: 5.480 cổ phần. Trong đó:

·       Sở hữu cá nhân                          : 5.480 cổ phần;

·       Đại diện sở hữu                         : 0 cổ phần

2.5. Ông Trần Thế Bình – Thành viên HĐQT, Trưởng phòng Tổ chức Lao động:

Ngày, tháng, năm sinh:   04/9/1959

Số CMND: 132197442    Ngày cấp: 06/10/2009     Nơi cấp: CA Phú Thọ

Nơi sinh: Bồ Đề, Bình Lục, Hà Nam

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Bồ Đề, Bình Lục, Hà Nam

Địa chỉ thường trú: Tổ 12, khu 4, Vân Cơ, Việt Trì, Phú Thọ

Chỗ ở hiện tại:   Vân Cơ, Việt Trì, Phú Thọ

Trình độ văn hoá: 10/10

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư kinh tế xây dựng

Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty: Thành viên HĐQT kiêm Trưởng phòng Tổ chức – Lao động Công ty.

Chức vụ nắm giữ ở các tổ chức khác: Không

Số cổ phần nắm giữ: 3.550 cổ phần. Trong đó:

·       Sở hữu cá nhân                          : 3.550 cổ phần;

·       Đại diện sở hữu                        : 0 cổ phần

2.6. Bà Nguyễn Thị Sim – Trưởng ban kiểm soát:

Ngày, tháng, năm sinh:   21/5/1962

Số CMND:   131 467 631 Ngày cấp: 24/3/2009   Nơi cấp: CA Phú Thọ

Nơi sinh:  Bệnh viện tỉnh Lào Cai

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán:  Nguyên Lý, Lý Nhân, Hà Nam

Địa chỉ thường trú: Tổ 11, khu 4, Vân Cơ, Việt Trì, Phú Thọ

Chỗ ở hiện tại:   Vân Cơ, Việt Trì, Phú Thọ

Trình độ văn hoá: 10/10

Trình độ chuyên môn: Cử nhân kế toán

Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty: Chánh văn phòng kiêm Trưởng Ban kiểm soát

Chức vụ nắm giữ ở các tổ chức khác: Không

Số cổ phần nắm giữ: 3.390 cổ phần. Trong đó:

·       Sở hữu cá nhân                          : 3.390 cổ phần;

·       Đại diện sở hữu                         : 0 cổ phần

2.7. Bà Vũ Thị Vân Nga – Thành viên Ban kiểm soát:

Ngày, tháng, năm sinh:   07/9/1980

Số CMND:   060590190   Ngày cấp: 21/6/1996           Nơi cấp: CA Yên Bái

Nơi sinh: Bệnh viện tỉnh Yên Bái

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Hán Đà, Yên Bình, Yên Bái

Địa chỉ thường trú: Tiên Cát, Việt Trì, Phú Thọ

Chỗ ở hiện tại:    SN 93, Hồng Hà, Bến Gót, Việt Trì, Phú Thọ

Trình độ văn hoá: 12/12

Trình độ chuyên môn: Trung cấp kế toán

Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty: Nhân viên Ban quản lý dự án đô thị Minh Phương – Thành viên Ban kiểm soát

Chức vụ nắm giữ ở các tổ chức khác: Không

Số cổ phần nắm giữ: 100 cổ phần. Trong đó:

·       Sở hữu cá nhân                       : 100 cổ phần;

·       Đại diện sở hữu                      : 0 cổ phần

2.8. Ông Tạ Thiên Năng – Thành viên Ban kiểm soát:

Ngày, tháng, năm sinh:   25/12/1982

Số CMND:   135 078 084 Ngày cấp: 27/07/1999   Nơi cấp: CA Vĩnh Phúc

Nơi sinh: Minh Trí, Sóc Sơn, Hà Nội

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán:   Minh Trí, Sóc Sơn, Hà Nội

Địa chỉ thường trú:            Xuân Hoà, Cao Minh, Phúc Yên, Vĩnh Phúc

Chỗ ở hiện tại:    Xuân Hoà, Cao Minh, Phúc Yên, Vĩnh Phúc

Trình độ văn hoá: 12/12

Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế

Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty: Nhân viên phòng kế hoạch kỹ thuật – Thành viên Ban kiểm soát

Chức vụ nắm giữ ở các tổ chức khác: Không

Số cổ phần nắm giữ                                       :     0 cổ phần

·       Sở hữu cá nhân                          :    0 cổ phần

·       Đại diện sở hữu                         :    0 cổ phần

3. Thay đổi Tổng Giám đốc điều hành trong năm: Không

4. Quyền lợi của Ban Tổng Giám đốc: Tiền lương, thưởng của Ban Tổng Giám đốc và các quyền lợi khác của Ban Giám đốc: Theo quy chế trả lương của Công ty.

5. Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với người lao động:

5.1. Số lượng cán bộ, nhân viên đến 31/12/2011: 200 người

5.2. Chính sách đối với người lao động:

5.2.1 Chính sách đào tạo: Công ty thực hiện việc đào tạo để đảm bảo người lao động có đủ trình độ thực hiện nhiệm vụ được giao:

– Đối với cán bộ công nhân viên các phòng: Nếu đủ tiêu chuẩn sẽ được tuyển dụng vào làm việc tại Công ty. Trong quá trình công tác nếu cần bổ sung, nâng cao trình độ chuyên môn, Công ty sẽ cho tham gia các khoá học liên quan;

– Đối với công nhân trực tiếp sản xuất: Trước khi vào làm việc tại Công ty phải kiểm tra tay nghề. Các trường hợp tay nghề không đạt hoặc chưa biết nghề sẽ được đào tạo tại các bộ phận trực tiếp sản xuất.

5.2.2. Chính sách tiền lương: Công ty đảm bảo mức lương không thấp hơn mức lương tối thiểu nhà nước quy định, đảm bảo đời sống cho người lao động, luôn đảm bảo công ăn việc làm cho người lao động, tạo điều kiện để người lao động phát huy hết khả năng để có mức lương cao hơn.

5.2.3. Chính sách thưởng: Năm 2011, Công ty áp dụng chi trả tiền phụ cấp trách nhiệm, chi tiền lương cho các ngày nghỉ lễ, Tết.

5.2.4. Chính sách trợ cấp:

– Trợ cấp khó khăn tuỳ theo mức độ;

– Trợ cấp thôi việc theo luật định.

5.2.5. Các chính sách khác: Người lao động được thực hiện đầy đủ các chế độ quy định tại Bộ luật Lao động và Điều lệ Bảo hiểm xã hội hiện hành gồm trợ cấp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất.

6. Thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Kế toán trưởng: Không

VIII. THÔNG TIN CỔ ĐÔNG/THÀNH VIÊN GÓP VỐN VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY:

1. Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ tịch và Ban kiểm soát/Kiểm soát viên:

1.1. Thành viên và cơ cấu của HĐQT, Ban kiểm soát (nêu rõ số thành viên độc lập không điều hành), thành viên và cơ cấu Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Chủ tịch công ty:

* Thành viên và cơ cấu của HĐQT:

+ Số thành viên độc lập không điều hành: Không

+ Số thành viên điều hành Công ty:

– Ông Đặng Đắc Bằng – Chủ tịch HĐQT

– Ông Phạm Gia Lý – Phó Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám đốc Công ty

– Ông Nguyễn Văn Tuấn – Thành viên HĐQT, Phó Tổng Giám đốc Công ty

– Ông Nguyễn Vũ Quảng -Thành viên HĐQT,  Phó Tổng Giám đốc Công ty

– Ông Trần Thế Bình – Thành viên HĐQT, Trưởng phòng Tổ chức lao động

* Thành viên và cơ cấu của Ban kiểm soát:

– Bà Nguyễn Thị Sim – Trưởng Ban kiểm soát

– Bà Vũ Thị Vân Nga – Thành viên Ban kiểm soát

– Ông Tạ Thiên Năng – Thành viên Ban kiểm soát

1.2. Hoạt động của HĐQT:

Hoạt động theo các kỳ họp của HĐQT đảm bảo đúng quy định của pháp luật và Điều lệ của Công ty.

1.3. Hoạt động của thành viên HĐQT độc lập không điều hành:

Hoạt động theo các kỳ họp của HĐQT đảm bảo đúng quy định của pháp luật và Điều lệ của Công ty.

1.4. Hoạt động của các tiểu ban trong HĐQT/Hội đồng thành viên: Không có các tiểu ban

1.5. Hoạt động của Ban kiểm soát/Kiểm soát viên: Kiểm tra các hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc Công ty, đảm bảo theo đúng pháp luật và Điều lệ Công ty quy định.

1.6. Kế hoạch để tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị Công ty:

– Tăng cường hơn nữa công tác giám sát kiểm tra, tiết kiệm nguyên, nhiên vật liệu;

– Tạo điều kiện thu hút lao động để đảm bảo lao động của Công ty được đảm bảo.

1.7. Thù lao, các khoản lợi ích khác và chi phí cho từng thành viên HĐQT, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc điều hành: Giá trị các khoản thù lao và chi phí này phải được công bố chi tiết cho từng người, ghi rõ số tiền cụ thể:

– Thù lao của Chủ tịch HĐQT: 1.700.000 đ/người/tháng

– Thù lao của Phó Chủ tịch HĐQT: 1.300.000 đ/người/tháng

– Thù lao của thành viên HĐQT: 900.000 đ/người/tháng

– Thù lao của Trưởng Ban kiểm soát: 900.000 đ/người/tháng

– Thù lao của Thành viên Ban kiểm soát: 550.000 đ/người/tháng

1.8. Số lượng thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát, Ban Giám đốc đã có chứng chỉ đào tạo về quản trị công ty: Chưa có

1.9. Tỷ lệ sở hữu cổ phần/vốn góp và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần/vốn góp của thành viên HĐQT:

– Ông Đặng Đắc Bằng – Chủ tịch HĐQT nắm giữ 475.200 cổ phần, tương đương 16,5%

– Ông Phạm Gia Lý – Phó CT HĐQT nắm giữ 377.110 cổ phần, tương đương 13,09%

– Ông Nguyễn Văn Tuấn – Thành viên HĐQT nắm giữ  6.030 cổ phần,tương đương 0,20%

– Ông Nguyễn Vũ Quảng -Thành viên HĐQT nắm giữ 5.480 cổ phần,tương đương 0,19%

– Ông Trần Thế Bình – Thành viên HĐQT nắm giữ 3.550 cổ phần,tương đương 0,12%

1.10. Thông tin về các giao dịch cổ phiếu/chuyển nhượng phần vốn góp của công ty của các thành viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, Ban Giám đốc điều hành, Ban kiểm soát/Kiểm soát viên và những người liên quan tới các đối tượng nói trên: Chưa có giao dịch.

1.11 Thông tin về hợp đồng hoặc giao dịch đã được ký kết với công ty của thành viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, Ban Giám đốc điều hành, Ban kiểm soát/Kiểm soát viên và những người liên quan tới các đối tượng nói trên: không có

2. Các dữ liệu thống kê về cổ đông/thành viên góp vốn:

2.1. Cổng đông/thành viên góp vốn Nhà nước:

2.1.1. Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông/thành viên góp vốn Nhà nước:

– Tên doanh nghiệp: Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng LICOGI

– Địa chỉ: Số 491 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

– Điện thoại: 04. 38543365                              Fax: 04. 38542655

– Website: www.licogi.com.vn

– Đăng ký kinh doanh số: 106000699 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 11 tháng 06 năm 2009.

– Số lượng cổ phần nắm giữ tại Công ty Cổ phần LICOGI 14: 792.000 cổ phần tương đương 27,5%.

2.1.2. Thông tin chi tiết về từng cổ đông lớn/thành viên góp vốn theo nội dung:

SốTT

Tên

Địa chỉ liên lạc

Ngành nghề kinh doanh

Số lượng cổ phần sở hữu

Tỷ lệ cổ phần sở hữu (%)

1

Tổng công ty XD và PT hạ tầng LICOGI

491 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Xây dựng

792.000

27,5

2.2. Cổ đông/thành viên góp vốn sáng lập: không có cổ đông sáng lập

2.3. Cổ đông/thành viên góp vốn nước ngoài:

Công ty chỉ có 01 cổ đông nước ngoài:

– Họ và tên: Wataru Miyazawa

– Địa chỉ: 6-5-5-603 Chuourinkan Yamatoshi, Kanagawa-ken, Japan

– Số lượng cổ phần sở hữu: 100

– Tỷ lệ cổ phần sở hữu: 0,003%

Việt Trì, ngày 12 tháng 4 năm 2012

TỔNG GIÁM ĐỐC

Đã ký

Phạm Gia Lý

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *